Gương hiếu học
trường An-be Sa-rô

Lời nói đầu


Từ khi nghỉ hưu, làm công tác khuyến học, tôi có viết về một số cụ người quê tôi (Làng Cót) thành danh không những nhờ thông minh, mà còn do chăm chỉ tự học, xúng đáng là những gương sáng cho con em quê tôi noi theo, gọi là “Gương hiếu học Làng Cót”. Gần đây, xem các cuốn Palmarès của trường Albert Sarraut, thấy có nhiều người học rất giỏi, đoạt rất nhiều giải thưởng, tôi nảy sinh ý nghĩ sưu tầm tư liệu viết về một số vị có những thành tựu học tập xuất sắc, nổi bật, cùng những nét chính về tài năng và những cống hiến cho quê hương đất nước, qua đó thể hiện nhân cách cao đẹp, nhằm nêu gương cho các thế hệ trẻ nước ta, gọi là “Gương hiếu học trường Albert Sarraut”. Không có đủ các cuốn Palmarès nên chắc chắn không phát hiện được hết các vị xứng đáng; mong rằng sau này sẽ có điều kiện bổ sung, mong được thông cảm.  

  
                      NGUYỄN MINH VŨ

 

Danh sách (xếp theo thứ tự năm sinh)
Liste classée par année de naissance


Đặng Phúc Thông (1906 – 1951)

 

Prix d’honneur (1922 – 23)
Accessit de Mathématiques au Concours Général de 1924

Phạm duy Khiêm: (1908 – 1974)

 

Prix d’Honneur (1927 – 28)

 

Hoàng Xuân Hãn: (1908 – 1996)
- Version vietnamienne
- Version française

 

Đỗ Tú tài toàn phần hạng xuất sắc (1928)

 

 

Nguyễn Mạnh Tường: (1909 – 1997)
- Version vietnamienne
-
Version française

Đỗ Tú tài Triết hạng Ưu năm 16 tuổi (1925)

 

Vũ Tuấn Sán: (sinh năm 1915)
(à venir)


(1933 – 34): Classe de Philosophie
Đỗ Bac. Philo. cùng với Võ Nguyên Giáp,
Phạm Huy Thông, Vũ Văn Mẫu.

Phạm Huy Thông (1916 – 1988)
- Version vietnamienne
- Version française


(1933 – 34): Classe de Philosophie
Prix de l’Ecole Francaise d’ Extrême-Orient
Médaille de bronze offerte par l’ Alliance Francaise
1er Accessit d’Histoire au Concours Général de 1934


Trần Đức Thảo: (1917 – 1993)

 

 

 

(1934 – 35): Classe de Philosophie A
Prix de Tableau d’Honneur
1er prix de Dissertation philosophique
1er prix de Mathématiques
1er prix de Physique et Chimie
2e prix d’Histoire et Géographie

Lê Thiệu Huy: (1921 – 1946)

 

(1934 – 35): Classe de 5e B
1er prix d’Anglais
2e prix de Récitation
Prix de Composition Francaise.

Nguyễn Như Kim: (1922 – 2008)

 

 

(1934 – 35): Classe de 6e B
Prix de Tableau d’Honneur
2e Accessit de Mathématiques
2e Accessit de Sciences Naturelles
3e Accessit de Dessin
6e Accessit d’Histoire et Géographie

Vũ Văn Chuyên: (sinh ngày 9- 8-1922)
(à venir)

 

 

 

 

(1934 – 35): Classe de 6e A (1)
Prix d’Excellence
Prix de Tableau d’Honneur
1er prix de Version Latine
1er prix de Thème Latin
1er prix de Sciences Naturelles
1er prix de Mathématiques
1er prix d’Anglais
1er- Accessit d’ Histoire et Géographie
7e Accessit de Dessin